Cho 64g hỗn hợp Sắt và Al2O3 tác dụng với H2SO4 thu 15,68l H2 .Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Cho 64g hỗn hợp Sắt và Al2O3 tác dụng với H2SO4 thu 15,68l H2 .Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (1)
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O (2)
nH2=0,7(mol)
Theo PTHH 1 ta có:
nH2=nFe=0,7(mol)
mFe=56.0,7=39,2(g)
%mFe=\(\dfrac{39,2}{64}.100\%=61,25\%\)
%mAl2O3=100-61,25=38,75%
Câu 8: Cho 31,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(2A1+2NAOH+2H_2O-2NaA10_2+H_2O\)
\(AI_2O_3=2NaOH+2NaOHA10_2+H_2O\)
\(n_{AI}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{AI}=27.0,4=10,8\left(gam\right);mAI_2O_3=31,2-10,8=20,4\left(gam\right)\)
Biết làm mỗi câu A
Chỉ Có Al tác dụng với HCl sp tạo ra khí H2
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0.4 \(\leftarrow\) 0.6 (mol)
\(Al_2O_3+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2O\)
nAl=\(\dfrac{0.6\cdot2}{3}=0.4\left(mol\right)\)
mAl=0.4*27=10.8(g)
=)) \(m_{Al_2O_3}=31.2-10.8=20.4\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{10.8}{31.2}\cdot100=34.62\%\\\%Al_2O_3=\dfrac{20.4}{31.2}\cdot100=65.38\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(0.2.....................................0.2\)
\(m_{Fe}=0.2\cdot56=11.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=m_{hh}=11.2\left(g\right)\)
=> Đề sai
Cho dung dịch HCl tác dụng hết với một lượng hỗn hợp bột Fe và Al2O3 người ta thu đc 2,24l H2 đo ở đktc và 39,4g hỗn hợp hai muối khan. Tính khối lượng mỗi chất ban đầu
\(n_{H_2}=\frac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(2HCl+Fe\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0.2 0.1 0.1 0.1
\(m_{Fe}=0.1\times56=5.6\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_2}=0.1\times127=12.7\left(g\right)\)
\(m_{FeCl_3}=39.4-12.7=26.7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl_3}=\frac{26.7}{162.5}=0.16\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0.08 0.16
\(m_{Fe_2O_3}=0.08\times160=12.8\left(g\right)\)
nH2=0.1(mol)
Fe+2HCl-->FeCl2+H2
0.1 0.2 0.1 0.1 (mol)
mFe=0.1x56=5.6(g)
mFeCl2=0.1x127=12.7(g)
mFeCl3=39.4-12.7=26.7(g)
=>nFeCl3=26.7/162.5=0.16(mol)
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O
0.08 0.16
mFe2O3=0.08x160=12.8(g)
Cho 7,6 gam hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được 1,12 lít H2 (đktc). a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng. c . Tính khối lượng muối thu được. d. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd H2SO4 đ dư thu được ? V lít SO (đktc).
\(a) Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2\\ n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} =0,05(mol)\\ m_{Mg} = 0,05.24 =1,2(gam)\\ m_{Cu} = 7,6 -1,2 = 6,4(gam)\\ b) n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = 0,05(mol) \Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,05}{0,5} =0,1(lít)\\ c) n_{MgSO_4} = n_{H_2} = 0,05(mol) \Rightarrow m_{MgSO_4} = 0,05.120 = 6(gam)\\ d) \text{Bảo toàn electron: } 2n_{Mg} + 2n_{Cu} = 2n_{SO_2}\\ \Rightarrow n_{SO_2} = 0,05 + \dfrac{6,4}{64} = 0,15(mol) \Rightarrow V_{SO_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\)
Cho 15,6 gam hỗn hợp ( Al và Al2O3) tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3,36 lít H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
2Al+3H2SO4--->Al2(SO4)3+3H2
Al2O3+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2O
n\(_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_{Al}=\frac{2}{3}n_{H2}=0,1\left(mol\right)\)
%m\(_{Al}=\frac{0,1.27}{15.6}.100\%=17,31\%\%=\%=\)
%m\(_{Al2O3}=100-17,31=82,69\%\)
cho 15,6g hỗn hợp (Al , Al2O3) tác dụng vừa đủ với 300ml dd HCl 4M . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp và tính thể tích H2 (đktc) thoát ra
Cho 6g hỗn hợp A gồm 2 kim loại sắt và đồng hòa tan vào 500ml dd HCL 2M dư thu được V1 lít khí H2,dd B và 3,2 gam chất rắn Cho 6g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được V2 lít khí
a, Tính khối lượng sắt và đồng trong hỗn hợp A. Tính V1 và V2
b, Tính Cm các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch ko thay đổi đáng kể
a) mCu = 3,2 (g)
=> mFe = 6 - 3,2 = 2,8 (g)
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05->0,1--->0,05--->0,05
=> V1 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4(đ/n) --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,05--------------------------------->0,075
Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,05------------------------>0,05
=> V2 = (0,075 + 0,05).22,4 = 2,8 (l)
b)
nHCl(dư) = 0,5.2 - 0,1 = 0,9 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,9}{0,5}=1,8M\\C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1M\end{matrix}\right.\)
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2SO4, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng.
...
ĐANG GẤP Ạ!!!
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\) (2)
Theo PT (1): \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=15,6-5,4=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT (1), (2): \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}+n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{mu\text{ố}i}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
c) Theo PT (1), (2): \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}+3n_{Al_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(c\text{ần}.d\text{ùng}\right)}=0,6.98=58,8\left(g\right)\)